Cũng như các ngôn ngữ khác, hệ thống thành ngữ(proverb) trong Tiếng Anh cũng khá lớn và ko kém phần thú vị, khi dịch những câu thành ngữ này sang thành ngữ tương ứng bên tiếng Việt cũng có sự sai lệch chút đỉnh:
1. Ác giả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost.
As the call, so the echo.
He that mischief hatches, mischief catches.
2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.
3. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see.(chờ những gì ta thấy)
4. Càng đông càng vui: The more the merrrier.
5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be.
6. Xa mặt cách lòng : Out of sight, out of mind.
7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.(Mọi ngày không phải là thứ bảy)
8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.(không ong, không mật, không làm, không tiền )
9. Chậm mà chắc : Slow but sure.
10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.
11. Muộn còn hơn không: Better late than never.
12. Câm như hến: As dump as oyster.
13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.
14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.
15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.
16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to something.
17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.
Pride will have a fall.
18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.( ở Roma hãy làm như ng` Roma làm)
19.Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.
20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.(Mọi con chó đều có thời của nó)
21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.(Ăn như ngựa, không biết mỏ ngựa có khoét ko )
22.Tai vách mạch rừng: Walls have ears.(Bức tường có lỗ tai)
23.Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.
24.Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.
25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.
26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.(quá trễ để khóa cửa chuồng khi những con ngựa đã bị trộm)
27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring.
28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.
29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.
30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait.
The ball cornes to the player.
31.Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays.
The culprit must pay for the darnage.
32. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself.
- Every miller draws water to his own mill.
- Every man is the architect of his own fortune.
- Self comes first.
- Let every tub stand on its own bottom.
33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers.
- Findings are keepings.
34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one's present circumstances.
- The cobbler must/ should stick to his last.
- Let not the cobbler go beyond his last.
- Rest on one's laurels.
35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.(Một lần làm trộm thì luôn luôn làm trộm)
36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats.
37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.
38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride.
- Solidity first.
39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.
40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together.(Sống trăm tuổi với nhau)
41. Biệt vô âm tín: Not a sound from somebody.
42. Bình an vô sự: Safe and sound.
43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle.
44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.(Đừng viết những gì bạn không dám ký)
45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.
46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.
47.Diamond cuts diamond : vỏ quýt dày có móng tay nhọn(Kim cương cắt kim cương)
48:Never put off till tomorrow what you can do to day :chuyện hôm nay chớ để ngày mai
49:Where there is a will there is a way :có công mài sắt có ngày nên kim
50:A small lake sinks the great ship : có chí thì nên
Gomoku Mori - Cần Đước